Kể từ ngày thành lập đến nay, Đảng ta đã 13 lần tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc với nhiều đồng chí Tổng Bí thư. Đồng chí Trần Phú là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Tổng Bí thư
TRẦN PHÚ

  • Ngày sinh: 1/5/1904
  • Ngày mất: 6/9/1931
  • Quê quán: xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ: Tổng Bí thư của Đảng từ 10/1930 đến 4/1931

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1918 - 1922: Trần Phú theo học tại Trường Quốc học Huế.

- 1922: Đỗ đầu kỳ thi Thành Chung ở Trường Quốc học Huế, được bổ nhiệm làm giáo viên Trường Tiểu học Cao Xuân Dục ở Vinh (Nghệ An).

- 1925: Tham gia Hội Phục Việt tại Vinh, sau đó Hội đổi thành Tân Việt Cách mạng Đảng.

- 9/1925: Sang Lào để vận động cách mạng.

- 1926: Tham gia các hoạt động: phong trào đấu tranh đòi thực dân Pháp trả lại tự do cho nhà yêu nước Phan Bội Châu, tổ chức lễ truy điệu Phan Chu Trinh, mở lớp dạy chữ quốc ngữ.

- 6/1926: Sang Quảng Châu (Trung Quốc) tham gia lớp huấn luyện chính trị khóa 2 do Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trực tiếp giảng dạy và được kết nạp vào Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

- 10/1926: Trần Phú được kết nạp vào Thanh niên Cộng sản Đoàn, được Tổng bộ Thanh niên phân công về Trung Kỳ xây dựng và phát triển cơ sở Hội.

- 1/1927: Trở lại Quảng Châu. Tại đây, Đồng chí được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc cử sang Liên Xô học tại Trường đại học Phương Đông với bí danh là Licơvây.

- 11/1929: Sau khi tốt nghiệp Đại học Phương Đông, đồng chí nhận chỉ thị của Quốc tế Cộng sản, bí mật lên tàu đi Leningrad (nay là Saint Petersburg) bắt đầu hành trình về nước hoạt động.

- 8/2/1930: Đồng chí về đến Sài Gòn, sau sang Hồng Kông (Trung Quốc) và gặp được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và được giới thiệu về tham gia hoạt động trong Ban Chấp ủy lâm thời (Ban Chấp hành Trung ương lâm thời).

- 4/1930: Về Hải Phòng và được bổ sung vào Ban Chấp ủy lâm thời (7/1930) và được giao nhiệm vụ dự thảo “Luận cương Chính trị”.

- 10/1930: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ở Hương Cảng (Trung Quốc) đã thông qua bản “Luận cương Chính trị” và bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức, đồng chí được bầu làm Tổng Bí thư của Đảng.

- 3/1931: Chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 2 tại Sài Gòn bàn việc chấn chỉnh Đảng sau đợt khủng bố của địch. Hội nghị đã ra Nghị quyết về nhiệm vụ hiện tại của Đảng, Nghị quyết về tổ chức của Đảng, Nghị quyết về cổ động tuyên truyền.

- 18/4/1931: Đồng chí bị địch bắt và giam giữ ở Khám Lớn Sài Gòn.

- 6/9/1931: Đồng chí mất tại Nhà thương Chợ Quán, Sài Gòn.

- 12/1/1999: Hài cốt đồng chí Trần Phú được di dời về an táng tại quê hương Đức Thọ, Hà Tĩnh.

Tổng Bí thư
LÊ HỒNG PHONG

  • Họ và tên: Lê Huy Doãn
  • Ngày sinh: 1902
  • Ngày mất: 6/9/1942
  • Quê quán: xã Hưng Thông, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng từ 3/1935 đến 7/1936

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1/1924: Cùng đồng chí Phạm Hồng Thái sang Thái Lan, sau đó đi Trung Quốc tìm đường cứu nước, tham gia Tân Việt Thanh niên Đoàn (Tâm Tâm xã).

- 1924: Học trường quân sự Hoàng Phố, được đồng chí Nguyễn Ái Quốc dìu dắt.

- 2/1926: Gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc.

- 1926: Tốt nghiệp Trường Quân sự Hoàng Phố.

- 10/1926 - 10/1927: Học Trường Lý luận quân sự tại Lêningrat (Liên Xô).

- 12/1927 - 11/1928: Học Trường Không quân số 2 ở Bôrixôglebxk (Liên Xô).

- 12/1928: Học Trường Đại học Lao động Cộng sản Phương Đông của Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva với bí danh là Litvinốp. Sau khi tốt nghiệp, đồng chí tham gia Hồng quân Liên Xô và là chiến sĩ không quân đầu tiên của Việt Nam.

- Cuối năm 1931: Với tên là Vương Nhật Dân, đồng chí về Trung Quốc hoạt động.

- 1932: Tìm cách liên lạc với tổ chức Đảng ở trong nước nhằm khôi phục phong trào.

- 1934: Thành lập Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng ở Ma Cao do đồng chí Lê Hồng Phong làm Bí thư.

- 14/6/1934: Triệu tập Hội nghị Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng và đại biểu các Đảng bộ trong nước bàn kế hoạch triệu tập Đại hội lần thứ nhất của Đảng.

- 3/1935: Tại Đại hội I của Đảng ở Ma Cao, đồng chí được bầu làm Tổng Bí thư của Đảng.

- 7/1935: Dẫn đầu đoàn đại biểu Đảng ta dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva (Liên Xô). Đại hội công nhận Đảng ta là Chi bộ chính thức của Quốc tế Cộng sản và bầu đồng chí Lê Hồng Phong là Ủy viên Ban Chấp hành của Quốc tế Cộng sản.

- 1/1936: Tới Trung Quốc.

- 10/11/1937: Với tên là La Anh, đồng chí về nước hoạt động.

- 3/1938: Dự Hội nghị Trung ương tại Hóc Môn (Gia Định) quyết định thành lập “Mặt trận Dân chủ Đông Dương”.

- 22/6/1939: Bị địch bắt lần thứ nhất ở Sài Gòn và bị kết án 6 tháng tù.

- 25/1/1940: Bị bắt lần thứ 2, bị kết án 5 năm tù và đầy ra Côn Đảo.

- 6/9/1942: Đồng chí hy sinh tại nhà tù Côn Đảo.

Tổng Bí thư
HÀ HUY TẬP

  • Ngày sinh: 24/4/1906
  • Ngày mất: 28/8/1941
  • Quê quán: xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ: Tổng Bí thư của Đảng từ 7/1936 đến 3/1938.

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1926: Tham gia Hội Phục Việt (sau đó đổi thành Tân Việt Cách mạng Đảng).

- 1927: Dạy học ở An Nam học đường tức Trường Nguyễn Xích Hồng, Sài Gòn.

- 12/1928: Sang Quảng Châu, Trung Quốc bàn việc hợp nhất với tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

- 19/7/1929: Sang Liên Xô học tại Trường Đại học Lao động Cộng sản Phương Đông của Quốc tế Cộng sản ở Mátxcơva với bí danh là Xinhitrơkin.

- Cuối năm 1929: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Bônsêvích Nga.

- 1932: Tốt nghiệp Trường Đại học Lao động Cộng sản Phương Đông và trở về Việt Nam. Trên đường về, đồng chí bị Pháp bắt và bị trục xuất sang Bỉ, sau đó trở về Trung Quốc.

- 1934: Tham gia Ban Chỉ huy ở ngoài của Ðảng. Đồng chí trực tiếp chủ trì Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng tại Ma Cao (từ 27 đến 31/3/1935).

- 3/1935: Được cử làm Bí thư Ban Chỉ huy ở ngoài của Ðảng Cộng sản Ðông Dương.

- 7/1936: Ban Chỉ huy ở ngoài của Ðảng họp, cử đồng chí về nước để lập lại Trung ương chấp ủy và giữ chức Tổng Bí thư của Đảng.

- 9/1937: Hội nghị Trung ương họp ở Bà Ðiểm, Gia Định (từ 3 đến 5/9/1937), đồng chí đọc báo cáo kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng từ sau Đại hội I đến năm 1937.

- 3/1938: Thôi chức Tổng Bí thư, là Ủy viên Thường vụ Trung ương và thành viên Ban Bí thư Trung ương Đảng.

- 5/1938: Bị địch bắt tại Sài Gòn, sau đó bị quản thúc.

- 25/10/1940: Bị địch xử tuyên án 5 năm tù giam.

- 25/3/1941: Bị địch đổi thành án tử hình vì “chịu trách nhiệm tinh thần về cuộc Khởi nghĩa Nam Kỳ”.

- 28/8/1941: Thực dân Pháp đưa đồng chí Hà Huy Tập ra bắn cùng với các đồng chí khác tại Bà Điểm, Hóc Môn, Gia Ðịnh.

Tổng Bí thư
Nguyễn Văn Cừ

  • Ngày sinh: 9/7/1912
  • Ngày mất: 28/8/1941
  • Quê quán: xã Phù Khê, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng từ 3/1938 đến 1/1940

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- Tham gia cách mạng từ khi còn là học sinh Trường Bưởi (Hà Nội). Sau khi bị đuổi học, đồng chí về quê mở trường dạy học, liên lạc mật thiết với đồng chí Ngô Gia Tự và tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để hoạt động.

- 1928: Thực hiện vô sản hóa, đồng chí ra mỏ Vàng Danh làm phu cuốc than để vừa rèn luyện mình, vừa giác ngộ công nhân.

- 6/1929: Gia nhập Đông Dương Cộng sản Đảng.

- Sau ngày 3/2/1930: Bí thư Đặc khu ủy Đảng Cộng sản Việt Nam ở Hòn Gai-Uông Bí.

- 12/1931: Bị thực dân Pháp bắt.

- 12/1931 - 9/1936: Bị giam ở các nhà tù: Hòn Gai, Hỏa Lò và Côn Đảo.

- Sau năm 1936: Tham gia các hoạt động khôi phục lại Xứ ủy Bắc Kỳ.

- 9/1937: Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ 3 đến 5/9/1937), đồng chí được bầu vào Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

- 3/1938: Tại Hội nghị Trung ương họp tại Tân Thới Nhất, Hóc Môn (Gia Định), đồng chí được cử làm Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương.

- 6/1939: Viết tác phẩm nổi tiếng “Tự chỉ trích” để đấu tranh phê bình trong Đảng.

- 11/1939: Đồng chí là một trong những người triệu tập và chủ trì Hội nghị Trung ương họp tại Bà Điểm (Gia Định), quyết định việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược và thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

- 18/1/1940: Bị địch bắt tại Sài Gòn.

- 23/11/1940: Khởi nghĩa Nam Kỳ bùng nổ, thực dân Pháp khép đồng chí vào tội là người đã thảo ra “Nghị quyết thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương”, “Chủ trương bạo động” và là người có trách nhiệm tinh thần trong cuộc Khởi nghĩa Nam Kỳ. Thực dân Pháp kết án tử hình đồng chí.

- 28/8/1941: Bị thực dân Pháp xử bắn tại Bà Điểm, Hóc Môn, Gia Định cùng một số đồng chí khác.

Tổng Bí thư
TRƯỜNG CHINH

  • Họ và tên: Đặng Xuân Khu
  • Ngày sinh: 9/2/1907
  • Ngày mất: 30/9/1988
  • Quê quán: làng Hành Thiện, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng: Khóa I (5/1941 - 2/1951), khóa II (2/1951 - 10/1956), khóa V (7/1986 - 12/1986)
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa I, II, III, IV, V
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa I, II, III, IV, V
    - Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1987)
    - Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Khóa II, III, IV, V, VI
    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III, IV, V, VI, VII
    - Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ 12/1986 - 9/1988)

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1925: Khi còn là học sinh, đồng chí tham gia đấu tranh đòi ân xá cho cụ Phan Bội Châu.

- 1926: Lãnh đạo cuộc bãi khóa ở Nam Định để truy điệu cụ Phan Chu Trinh, sau đó bị đuổi học.

- 1927: Tham gia Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (một tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Đông Dương).

- 1929: Tham gia cuộc vận động thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng ở Bắc Kỳ.

- 1930: Được chỉ định vào Ban Tuyên truyền cổ động Trung ương của Đảng Cộng sản Đông Dương.

- Cuối 1930: Bị Pháp bắt và kết án 12 năm tù và đày đi Sơn La, đến năm 1936 được trả tự do.

- 1936-1939: Ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ, đại biểu của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Ủy ban Mặt trận Dân chủ Bắc Kỳ.

- 1940: Chủ bút báo “Giải Phóng”, cơ quan của Xứ ủy Bắc Kỳ. Tại Hội nghị Trung ương 7 của Đảng Cộng sản Đông Dương, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương và được cử làm Quyền Tổng Bí thư của Đảng.

- 1941: Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8, đồng chí được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương; Trưởng Ban Tuyên huấn, chủ bút báo “Cờ Giải phóng” (cơ quan Trung ương của Đảng); Trưởng Ban Công vận Trung ương.

- 1943: Bị thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt.

- 9/3/1945: Chủ trì Hội nghị Thường vụ Trung ương mở rộng ra chỉ thị về “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” và chủ trương Tổng khởi nghĩa.

- 8/1945: Tại Hội nghị toàn quốc của Đảng, đồng chí được cử phụ trách Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

- 1951: Tại Đại hội Đảng lần thứ II, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương và giữ chức Tổng Bí thư đến tháng 10/1956.

- 1953: Trưởng Ban Cải cách ruộng đất của Trung ương Đảng.

- 1958: Được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học nhà nước.

- 7/1960: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa II, đồng chí được bầu là Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- 9/1960: Tại Đại hội Đảng lần thứ III, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị.

- 12/1976: Tại Đại hội Đảng lần thứ IV, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị.

- 1981: Được Quốc hội bầu làm Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- 3/1982: Tại Đại hội Đảng lần thứ V, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị.

- 14/7/1986: Tại Hội nghị đặc biệt Ban Chấp hành Trung ương đã bầu đồng chí làm Tổng Bí thư của Đảng thay đồng chí Lê Duẩn đã từ trần.

- 12/1986: Tại Đại hội lần thứ VI của Đảng, đồng chí được suy tôn làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- 30/9/1988: Đồng chí từ trần tại Hà Nội.

Tổng Bí thư
LÊ DUẨN

  • Họ và tên: Lê Văn Nhuận
  • Ngày sinh: 7/4/1907
  • Ngày mất: 10/7/1986
  • Quê quán: làng Hậu Kiên, xã Triệu Thành, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương (9/1960 - 12/1976), Tổng Bí thư của Đảng (12/1976 - 7/1986)
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa II, III, IV, V
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa I, II, III, IV, V
    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III, IV, V, VI, VII

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1928: Tham gia Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

- 1930: Gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương.

- 1931: Ủy viên Ban Tuyên huấn Xứ ủy Bắc Kỳ; cũng trong năm đó bị bắt tại Hải Phòng, bị kết án 20 năm tù và bị giam ở các nhà tù Hỏa Lò, Sơn La và Côn Đảo.

- 1936: Được trả tự do, tiếp tục hoạt động cách mạng ở Trung Kỳ.

- 1937: Bí thư Xứ ủy Trung Kỳ.

- 1939: Được cử vào Ban Thường vụ Trung ương Đảng khóa I. Cuối năm 1939 cùng với đồng chí Nguyễn Văn Cừ, Tổng Bí thư của Đảng chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 6, quyết định thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương, thay Mặt trận Dân chủ, chuyển hướng cuộc đấu tranh cách mạng sang một thời kỳ mới.

- 1940: Bị thực dân Pháp bắt tại Sài Gòn, bị kết án 10 năm tù và đày ra Côn Đảo lần thứ hai.

- Sau 8/1945: Được Đảng và Chính phủ đón về đất liền, tham gia cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.

- 1946: Ra Hà Nội, làm việc bên cạnh Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- 1946-1954: Giữ cương vị Xứ ủy, Bí thư Trung ương Cục miền Nam.

- 1951: Tại Đại hội Đảng lần thứ II, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị.

- 1954-1957: Ở lại miền Nam lãnh đạo phong trào cách mạng.

- Cuối 1957: Trung ương cử đồng chí lãnh đạo công việc chung của Đảng bên cạnh Hồ Chủ tịch.

- 9/1960: Tại Đại hội Đảng lần thứ III, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị, giữ chức Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương, Bí thư Quân ủy Trung ương.

- 12/1976: Tại Đại hội Đảng lần thứ IV, đồng chí lại được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương và được cử vào Bộ Chính trị, giữ chức Tổng Bí thư.

- 3/1982: Tại Đại hội Đảng lần thứ V, đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương và được cử vào Bộ Chính trị, giữ chức Tổng Bí thư đến 7/1986.

- 10/7/1986: Đồng chí từ trần.

Tổng Bí thư
NGUYỄN VĂN LINH

  • Họ và tên: Nguyễn Văn Cúc
  • Ngày sinh: 1/7/1915
  • Ngày mất: 27/4/1998
  • Quê quán: xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng: Khóa VI
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa IV, V, VI
    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa III, IV, V, VI
    - Đại biểu Quốc hội khóa: Khóa VIII
    - Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương (từ 6/1991 - 12/1997)

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1929: Tham gia học sinh đoàn do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lãnh đạo.

- 1/5/1930: Bị Pháp bắt, bị kết án tù chung thân và đày đi Côn Đảo. Năm 1936 được trả tự do.

- 1936: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt động ở Hải Phòng và Hà Nội.

- 1939: Tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ Thành phố Sài Gòn, sau đó được Đảng điều ra Trung Kỳ để lập lại Xứ ủy Trung Kỳ.

- 1941: Bị bắt ở Vinh, bị kết án 5 năm tù và  bị đày ra Côn Đảo lần 2.

- 1945: Hoạt động ở miền Tây, Sài Gòn-Chợ Lớn với cương vị Bí thư Thành ủy, Bí thư Đặc khu ủy Sài Gòn-Gia Định.

- 1947: Là Ủy viên Xứ ủy Nam Bộ, đến 1949 là Thường vụ Xứ ủy Nam Bộ.

- 1957-1960: Quyền Bí thư Xứ ủy Nam Bộ.

- 1960: Tại Đại hội Đảng lần thứ III, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương, làm Bí thư Trung ương Cục, Phó Bí thư Trung ương Cục miền Nam.

- 1976: Bí thư Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh

- 12/1976: Tại Đại hội Đảng lần thứ IV, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương, Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương, giữ chức Trưởng Ban Cải tạo xã hội chủ nghĩa của Trung ương, Trưởng Ban Dân vận Mặt trận Trung ương, Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam (nay là Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam) (5/1978 - 8/1980).

- 12/1981: Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

- 3/1982: Tại Đại hội Đảng lần thứ V, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương.

- 6/1985: Được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, làm Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.

- 6/1986: Được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng và được phân công là Thường trực Ban Bí thư.

- 12/1986: Tại Đại hội Đảng lần thứ VI, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; kiêm chức Bí thư Đảng ủy quân sự Trung ương (1987).

- 6/1987: Đại biểu Quốc hội khóa VIII.

- 6/1991: Tại Đại hội Đảng lần thứ VII, đồng chí được suy tôn làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương.

- 6/1996: Tại Đại hội Đảng lần thứ VIII, đồng chí được suy tôn làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương.

- 12/1997: Thôi Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương.

- 27/4/1998: Đồng chí từ trần.

Tổng Bí thư
ĐỖ MƯỜI

  • Họ và tên: Nguyễn Duy Cống
  • Ngày sinh: 2/2/1917
  • Ngày mất: 1/10/2018
  • Quê quán: xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng: Khóa VII, VIII ( 6/1991 - 12/1997)
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa IV (dự khuyết), V, VI, VII, VIII
    - Thường trực Ban Bí thư: Khóa VI
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II (dự khuyết), III, IV, V, VI, VII, VIII
    - Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) (từ 6/1988 - 6/1991)
    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, IV, V, VI, VII, VIII, IX
    - Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1997-2000) 

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1936: Tham gia phong trào Mặt trận Bình dân.

- 1937: Tham gia Tổ chức Ái hữu thợ mỏ Hòn Gai.

- 1938: Đồng chí về quê hoạt động, vào Công hội, vận động phong trào ủng hộ Liên Xô.

- 6/1939: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam).

- 1941: Bị địch bắt và bị kết án 10 năm tù, giam tại Nhà tù Hà Đông và Nhà tù Hỏa Lò-Hà Nội.

- 3/1945: Vượt ngục tiếp tục hoạt động cách mạng, tham gia Tỉnh ủy Hà Đông, trực tiếp lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Đông.

- Sau Cách mạng Tháng 8/1945: Giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Hà Đông.

- 1946: Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam, Bí thư Tỉnh ủy kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến tỉnh Nam Định.

- 1947-1949: Khu ủy viên Khu III, Bí thư Tỉnh ủy Ninh Bình, Bí thư Tỉnh ủy Hòa Bình.

- 1950: Phó Bí thư Liên Khu ủy, kiêm Phó Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến hành chính Liên khu III, Chính ủy kiêm Tư lệnh Liên khu III.

- 1951-1954: Bí thư Khu ủy khu Tả Ngạn sông Hồng, kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến hành chính và Chính ủy Quân khu Tả Ngạn sông Hồng.

- 1955: Giữ chức Bí thư Thành ủy kiêm Chủ tịch Ủy ban Quân chính thành phố Hải Phòng.

- 3/1955: Được bổ sung làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II.

- 1956: Thứ trưởng Thương nghiệp.

- 1958: Bộ trưởng Nội thương.

- 1960: Tại Đại hội Đảng lần thứ III, được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, giữ chức Bộ trưởng Nội thương.

- 1967-1968: Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước, Trưởng phái đoàn Thanh tra Chính phủ.

- 1969-1973: Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước.

- 1973: Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Xây dựng, Phó Chủ tịch Hội đồng Chi viện tiền tuyến Trung ương và chống phong tỏa cảng Hải Phòng.

- 12/1976: Tại Đại hội Đảng lần thứ IV, đồng chí được bầu lại làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu làm Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị, giữ chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ, phụ trách các khối: Xây dựng cơ bản, Công nghiệp, Vật tư, Cải tạo công thương nghiệp và phân phối lưu thông.

- 3/1982: Tại Đại hội Đảng lần thứ V, đồng chí tiếp tục được bầu lại làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu vào Bộ Chính trị, giữ chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ, phụ trách các khối: Xây dựng cơ bản, Công nghiệp, Vật tư.

- 12/1986: Tại Đại hội Đảng lần thứ VI, đồng chí tiếp tục được bầu lại làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu vào Bộ Chính trị, được phân công làm Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng.

- 6/1988: Đồng chí được Quốc hội bầu làm Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ).

- 6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu vào Bộ Chính trị và giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư Quân ủy Trung ương.

- 6/1996: Tại Đại hội Đảng lần thứ VIII, đồng chí tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu vào Bộ Chính trị và giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Bí thư Quân ủy Trung ương.

- 12/1997: Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tư khóa VIII, đồng chí xin thôi tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng, thôi giữ chức Tổng Bí thư; được Ban Chấp hành Trung ương Đảng suy tôn làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng đến năm 2000.

- 1/10/2018: Đồng chí từ trần.

Tổng Bí thư
LÊ KHẢ PHIÊU

  • Ngày sinh: 27/12/1931
  • Ngày mất: 7/8/2020
  • Ngày vào Đảng: 19/6/1949
  • Quê quán: xã Đông Khê, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng: Khóa VIII (12/1997 - 4/2001)
    - Ủy viên Thường vụ, Thường trực Bộ Chính trị: Khóa VIII
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VII (từ 1/1994), VIII
    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa VII (từ 6/1992)
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VII, VIII
    - Đại biểu Quốc hội: Khóa IX, X

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1947-1949: Dạy bình dân học vụ ở xã. Tháng 6/1949, đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, phụ trách công tác tuyên truyền, làm Chánh Văn phòng Chi bộ xã.

- 5/1950 - 8/1954: Nhập ngũ, làm chiến sĩ, rồi đảm nhiệm các chức vụ Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Chính trị viên Phó Đại đội, Chính trị viên Đại đội, Trung đoàn 66, Đại đoàn 304.

- 9/1954 - 3/1955: Học bổ túc quân chính trung cấp khoá I.

- 3/1955 - 3/1958: Lần lượt đảm nhiệm các chức vụ Trưởng Tiểu ban Tổ chức Trung đoàn, Chính trị viên Tiểu đoàn; Phó Chủ nhiệm rồi Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn 66, Sư đoàn 304.

- 4/1958: Học viên Trường Chính trị trung cao.

- 6/1961 - 1966: Lần lượt giữ các chức vụ Phó Ban Cán bộ rồi Trưởng Ban Tổ chức, Phòng Chính trị Sư đoàn 304; sau đó làm Phó Chính ủy rồi Chính ủy Trung đoàn 9, Sư đoàn 304, Quân khu Hữu Ngạn, Đảng ủy viên Sư đoàn.

- 7/1967: Vào chiến trường Trị Thiên chiến đấu, làm Chính ủy Trung đoàn 9.

- 1/1968: Kiêm Trung đoàn trưởng Trung đoàn 9.

- 1970: Trưởng Phòng Tổ chức Quân khu Trị Thiên.

- 10/1971 - 2/1974: Phó Chủ nhiệm chính trị Quân khu Trị Thiên.

- 3/1974: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu Trị Thiên (sau là Quân đoàn 2), Đảng ủy viên Quân đoàn.

- 2/1978: Chủ nhiệm Chính trị rồi Phó Chính ủy kiêm Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9.

- 8/1980: Phó Tư lệnh về chính trị kiêm Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9, được bầu vào Thường vụ rồi Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu.

- 3/1983: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9.

- 4/1984: Chủ nhiệm Chính trị Bộ Tư lệnh 719, đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng.

- 1986: Phó Tư lệnh về chính trị kiêm Chủ nhiệm Chính trị Bộ Tư lệnh 719, làm Ủy viên rồi Phó Bí thư Ban cán sự Bộ Tư lệnh 719.

- 6/1988: Được thăng quân hàm Trung tướng.

- 8/1988: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (phụ trách khối tổ chức, cán bộ, bảo vệ).

- 6/1991: Tại Đại hội lần thứ VII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phân công làm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương).

- 6/1992: Tại Hội nghị Ban Chấp  hành Trung ương lần thứ 3, khóa VII, đồng chí được bầu vào Ban Bí thư, sau đó được phân công Thường trực Ban Bí thư. Đồng chí được thăng quân hàm Thượng tướng (6/1992).

- 1/1994: Tại Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.

- 6/1996: Tại Đại hội Đảng lần thứ VIII, đồng chí tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, được cử tham gia Thường vụ Bộ Chính trị, phân công làm Thường trực Bộ Chính trị kiêm Trưởng Ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương.

- 26/12/1997: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII, đồng chí được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương).

- 12/1997 - 4/2001: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII.

- 10/2006: Nghỉ công tác theo chế độ.

- 7/8/2020: Đồng chí từ trần.

Tổng Bí thư
NÔNG ĐỨC MẠNH

  • Ngày sinh: 11/9/1940
  • Ngày vào Đảng: 5/7/1963
  • Quê quán: xã Cường Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
  • Dân tộc: Tày
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng: Khóa IX, X
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VII, VIII, IX, X
    - Thường vụ Bộ Chính trị (từ 1/1998)
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI (dự khuyết), VII, VIII, IX, X
    - Chủ tịch Quốc hội (9/1997 - 6/2001)
    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VIII, IX, X, XI, XII

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1958: Tham gia cách mạng.

- 1958-1961: Học Trường Trung cấp Nông lâm Trung ương Hà Nội.

- 1962-1963: Công nhân lâm nghiệp, kỹ thuật viên điều tra rừng Ty Lâm nghiệp Bắc Kạn.

- 5/7/1963: Gia nhập Đảng Lao động Việt Nam.

- 1963-1965: Đội phó Đội khai thác gỗ Bạch Thông.

- 1965-1966: Học tiếng Nga tại Trường Ngoại ngữ Hà Nội.

- 1966-1971: Sinh viên Học viện Lâm nghiệp Lêningrat (Liên Xô).

- 1972-1973: Phó Ban Thanh tra Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.

- 1973-1974: Giám đốc Lâm trường Phú Lương, tỉnh Bắc Thái.

- 1974-1976: Học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.

- 1976-1980: Tỉnh ủy viên, Phó Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái kiêm Chủ nhiệm Công ty Xây dựng lâm nghiệp rồi Trưởng Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.

- 1980-1983: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Thái.

- 1984 - 10/1986: Phó Bí thư, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Thái.

- 11/1986 - 2/1989: Bí thư Tỉnh ủy Bắc Thái.

- 12/1986: Tại Đại hội Đảng lần thứ VI, đồng chí được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- 3/1989: Tại Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa VI, đồng chí được bầu làm Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- 8/1989: Trưởng Ban Dân tộc Trung ương.

- 11/1989: Được bầu bổ sung làm Đại biểu Quốc hội khóa VIII và được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội.

- 6/1991: Tại Đại hội Đảng lần thứ VII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

- 9/1992: Được bầu làm Chủ tịch Quốc hội khóa IX.

- 6/1996: Tại Đại hội Đảng lần thứ VIII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.

- 9/1997: Chủ tịch Quốc hội khóa X.

- 1/1998: Được phân công làm Thường vụ Bộ Chính trị.

- 4/2001: Tại Đại hội Đảng lần thứ IX, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp  hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XI (5/2002).

- 4/2006: Tại Đại hội Đảng lần thứ X, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị và được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (đến tháng 1/2011). Đại biểu Quốc hội khóa XII (đến 5/2011).

- 29/9/2023: Được trao Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng.

- 20/1/2025: Được trao tặng Huân chương Sao Vàng.

Tổng Bí thư
NGUYỄN PHÚ TRỌNG

  • Họ và tên: Nguyễn Phú Trọng
  • Ngày sinh: 14/4/1944
  • Ngày mất: 19/7/2024
  • Ngày vào Đảng: 19/12/1967
  • Quê quán: xã Đông Hội, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư của Đảng: Khóa XI, XII, XIII (đến 7/2024)
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VIII (từ 12/1997), IX, X, XI, XII, XIII (đến 7/2024)
    - Thường trực Bộ Chính trị (8/1999 - 4/2001)
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VII (từ 1/1994), VIII, IX, X, XI, XII, XIII (đến 7/2024)
    - Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam (10/2018 - 4/2021)
    - Chủ tịch Quốc hội khóa XI (6/2006 - 7/2011), XII
    - Bí thư Quân ủy Trung ương (1/2011 - 7/2024)
    - Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương (8/2016 - 7/2024)
    - Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (2/2013 - 7/2024)
    - Đại biểu Quốc hội: Khóa XI, XII, XIII, XIV, XV
  • Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp
  • Trình độ chuyên môn: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành Xây dựng Đảng), Cử nhân Ngữ văn

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 12/1967: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản); ngày 19/12/1967, đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam.

- 8/1968 - 8/1973: Cán bộ biên tập Tạp chí Cộng sản; đi thực tế ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (nay là Hà Nội); làm Bí thư Chi đoàn Cơ quan Tạp chí Cộng sản.

- 9/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh).

- 5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ.

- 9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.

- 9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa học lịch sử (chuyên ngành Xây dựng Đảng) ở Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô, trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô.

- 8/1983 - 8/1987: Phó Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản.

- 9/1987 - 2/1989: Trưởng Ban Xây dựng Đảng; Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985 - 12/1988), Bí thư Đảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988 - 12/1991).

- 3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.

- 5/1990 - 7/1991: Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.

- 8/1991 - 8/1996: Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản. Tại Hội nghị Đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII của Đảng (tháng 1/1994), đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đồng chí là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII.

- 8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng Ban cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội. Tại Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII (tháng 12/1997), đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị. Đồng chí là Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VIII, IX, X, XI, XII, XIII.

- 2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác Tư tưởng - Văn hóa và Khoa giáo của Đảng.

- 3/1998 - 11/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương; Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001 -  8/2006).

- 8/1999 - 4/2001: Thường trực Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

- 1/2000 - 6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.

- 5/2002 - 19/7/2024: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII, XIV, XV.

- 6/2006 - 7/2011: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, XII, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.

- 1/2011 - 19/7/2024: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa XI, XII, XIII, Bí thư Quân ủy Trung ương.

- 2/2013 - 19/7/2024: Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

- 8/2016 - 19/7/2024: Tham gia Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020 và 2020-2025.

- 10/2018 - 4/2021: Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2016-2021; Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và an ninh.

- 4/2021 - 19/7/2024: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.

- 2/2/2023: Đồng chí được trao tặng Huy hiệu 55 năm tuổi Đảng.

- 18/7/2024: Đồng chí được trao tặng Huân chương Sao Vàng.

- 19/7/2024: Đồng chí từ trần.

Tổng Bí thư
TÔ LÂM

  • Ngày sinh: 10/7/1957
  • Ngày vào Đảng: 22/8/1981
  • Quê quán: xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:
    - Tổng Bí thư: Khóa XIII (từ 8/2024)
    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII, XIII
    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa XI, XII, XIII
    - Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và an ninh (22/5/2024 - 21/10/2024)
    - Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Công an (4/2016 - 5/2024)
    - Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
    - Đại biểu Quốc hội: Khóa XIV, XV
  • Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp
  • Trình độ chuyên môn: Giáo sư, Tiến sĩ Luật học

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1974-1979: Sinh viên trường Đại học An ninh nhân dân (nay là Học viện An ninh nhân dân).

- 1979-1988: Cán bộ, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

- 1988-1990: Phó Trưởng phòng, Tổng cục An ninh, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

- 1990-1993: Trưởng phòng, Tổng cục An ninh, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

- 1993-1997: Phó Cục trưởng, Tổng cục An ninh, Bộ Công an.

- 1997-2006: Cục trưởng, Tổng cục An ninh, Bộ Công an.

- 6/2006 - 12/2009: Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an; tháng 4/2007 được thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng.

- 12/2009: Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục An ninh I, Bộ Công an.

- 2/2010 - 7/2010: Bí thư Đảng ủy, Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I, Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương; tháng 7/2010 được thăng cấp bậc hàm Trung tướng.

- 8/2010 - 1/2011: Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Công an.

- 1/2011 - 7/2011: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Công an.

- 8/2011 - 1/2016: Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Công an; tháng 9/2014 được thăng cấp bậc hàm Thượng tướng.

- 1/2016 - 3/2016: Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Công an.

- 4/2016: Ủy viên Bộ Chính trị (khóa XII, XIII); Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Ủy viên Ban Cán sự Đảng Chính phủ; Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ trưởng Công an; Đại biểu Quốc hội khóa XIV, XV; Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương phòng, chống tham nhũng (nay là Ban Chỉ đạo Trung ương phòng, chống tham nhũng, tiêu cực); Trưởng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên (7/2016 - 10/2017); tháng 1/2019 được thăng cấp bậc hàm Đại tướng.

- 22/5/2024: Tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV, đồng chí được bầu làm Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời Quốc hội biểu quyết thông qua Nghị quyết phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng Công an.

- 3/8/2024: Được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu giữ chức Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII.

- 21/10/2024: Thôi giữ chức Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- 30/10/2024: Nghị quyết số 1268/NQ-UBTVQH15, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị đồng chí chuyển sinh hoạt từ Đoàn đại biểu Quốc hội Khóa XV tỉnh Hưng Yên đến Đoàn đại biểu Quốc hội Khóa XV thành phố Hà Nội.

Ngày xuất bản: 1/2025
Trình bày: NGỌC DIỆP

(Nguồn tư liệu: TTXVN)